Thủ tục sang tên sổ hồng theo quy định mới nhất
October 17 2024 2:54 AM1. Sang tên sổ hồng là gì?
Sang tên sổ hồng hay sang nhượng sổ hồng là thủ tục đăng ký biến động chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Pháp luật. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (hay còn gọi là Sổ hồng) sẽ liệt kê người được chuyển nhượng (người mua), người nhận quà tặng hoặc người thừa kế.
Theo thông tin tại khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai 2013:
“Đăng ký đất đai là yêu cầu phải có đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu”.
Khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định, trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận mà thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất,… sẽ được đăng ký biến động.
Theo đó, mọi thay đổi đối với quyền sử dụng đất do chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế đều phải đăng ký (phải chuyển nhượng).
2. Các bước thực hiện thủ tục sang tên sổ hồng
Thủ tục sang tên sổ hồng sẽ bao gồm 3 bước như sau:
Bước 1: Ký hợp đồng đặt cọc khi đã có sổ, kiểm tra pháp lý
Bạn chỉ có thể chuyển nhượng khi nhà đất đã có sổ hồng, vì nếu nhà đất chưa có sổ phải ký dưới dạng ủy quyền, mà đất dưới dạng ủy quyền sẽ có một số rủi ro nhất định (thường sẽ là đất tái định cư), khoản đặt cọc thường khoảng từ 5% - 10% giá trị nhà đất. Sau đó, bạn yêu cầu người chủ cung cấp các hồ sơ pháp lý kiểm tra quy hoạch như sau:
- Giấy tờ nhà đất bản sao y công chứng ( sổ hồng hay văn tự đoạn mãi, điền thổ)
- CMND/CCCD bản gốc
- Đơn xin kiểm tra quy hoạch ( với đất còn với nhà khi đã có giấy phép xây dựng chính và hoàn công thì kiểm tra đơn giản hơn )
Hiện hành phải do chính chủ nhà đất hoặc có giấy ủy quyền mới kiểm tra thông tin quy hoạch chi tiết được.
Sau khi nộp hồ sơ chờ 10 ngày lấy kết quả.
Bước 2: Ký văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Tại văn phòng công chứng bên mua và bên bán cung cấp hồ sơ như sau:
Bên bán
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản chính
- Sổ hộ khẩu sao y 3 bản + bản chính
- Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân sao y 3 bản + bản chính
- Giấy tờ liên quan ( trường hợp đứng tên đồng sở hữu 2 người là vợ chồng ) như giấy ly hôn, hay kết hôn.. hay độc thân.
Bên mua
- Sổ hộ khẩu sao y 3 bản + bản chính
- Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân 3 bản sao y+ bản chính
- Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân ( kể cả đã hay chưa có gia đình) bản gốc
- Sau khi lăn tay tại văn phòng thì cầm bộ hồ sơ gốc để đăng bộ tại bước 3.
Sau khi hoàn tất hồ sơ công chứng, bạn cần làm bước tiếp theo là nộp đăng bộ. Có một số trường hợp nghĩ rằng đi công chứng là xong và không đi nộp, kết quả là không ra được sổ. Vì vậy, ngoài bước công chứng bạn cần phải đảm bảo thực hiện thêm một bước cuối nữa.
Bước 3. Nộp đăng bộ và nộp thuế
Bạn đem hồ sơ tại văn phòng công chứng lên UBND huyện nộp phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên bao gồm
- Sổ gốc của giấy tờ nhà đất hoặc hợp đồng chuyển nhượng
- Hợp đồng bản chính tại văn phòng công chứng
- Tờ khai thuế trước bạ và thu nhập cá nhân bản sao. ( với người bán là 2% giá trị hợp đồng, người mua là 0.5% )
Sau khi nộp sẽ có phiếu tiếp nhận và chờ 30 ngày- 45 ngày là sẽ có sổ mới. Khi hoàn thành xong bước cuối cùng này thì bạn đã hoàn thành thủ tục sang tên sổ hồng.
3. Điều kiện sang tên sổ đỏ
Với bên bán, tặng cho
Theo Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Thông thường sang tên khi thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế chỉ cần có đủ 04 điều kiện trên. Tuy nhiên, trong một số trường hợp phải đáp ứng thêm điều kiện khác như: Người nhận chuyển quyền không thuộc đối tượng cấm nhận chuyển nhượng, tặng cho theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013; chuyển nhượng, tặng cho có điều kiện theo quy định tại Điều 192 Luật Đất đai.
Với bên nhận chuyển nhượng, tặng cho
Quyền sử dụng đất phải không thuộc 1 trong 4 trường hợp sau thì mới được phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
4. Thời hạn phải đăng ký sang tên
Khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định thời hạn đăng ký biến động đất đai như sau:
“6. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.”.
Như vậy, kể từ ngày có biến động hoặc trường thừa kế thì tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế không quá 30 ngày, bạn phải thực hiện đăng ký biến động.
5. Hồ sơ giấy tờ cần chuẩn bị khi làm thủ tục sang tên sổ hồng, sổ đỏ
Sau khi thực hiện công chứng hợp đồng giao dịch tại văn phòng công chứng, bạn phải thực hiện đăng ký biến động đất đai tại văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ cần chuẩn bị khi làm thủ tục sang tên sổ hồng, sổ đỏ như sau:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng;
Ngoài ra, phải có sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước nhân dân.
6. Các loại phí, thuế mà bạn cần nộp khi thực hiện thủ tục sang nhượng sổ hồng
Thuế TNCN
Được tính theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC như sau:
- Thuế TNCN phải nộp = Thuế suất 2% x Giá chuyển nhượng
Lệ phí trước bạ
Được quy định tại theo Điều 7 NĐ 140/2016/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi NĐ 20/2019/NĐ-CP như sau:
- Lệ phí trước bạ = Giá chuyển nhượng đất và tài sản gắn liền với đất x 0.5%
Phí thẩm định hồ sơ khi sang tên
Phí thẩm định hồ sơ do UBND cấp tỉnh quy định nên mức thu giữa các tỉnh, thành khác nhau.
Đọc thêm:
- Những điểm cần chú ý để phân biệt sổ thật, giả và tránh bị tráo sổ giả
- Muốn bán/ thế chấp nhà nhưng sổ đỏ cũ phải làm sao? Thủ tục đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới
- 4 trường hợp không được sang tên sổ đỏ, sổ hồng
- Top 10 phần mềm đăng tin bất động sản hiệu quả, miễn phí năm 2023
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết. Hẹn gặp lại bạn ở các bài viết sau. Hãy điền thông tin đăng ký TẠI ĐÂY, hoặc liên hệ Homebase theo số (+84) 948 230 033 hoặc email: contact@gethomebase.com. Đội ngũ Homebase sẽ liên hệ lại với bạn và cung cấp thêm thông tin chi tiết trong thời gian sớm nhất.
Bài viết liên quan
Tìm hiểu về quá trình chuyển nhượng bất động sản thứ cấp tại Việt Nam
Bất động sản thứ cấp sẽ là những bất động sản được giao dịch sau lần giao dịch đầu tiên. Đó có thể là các giao dịch mua bán nhà phố, căn hộ, v.v
4 sai lầm cần tránh khi vay vốn kinh doanh
Vay vốn kinh doanh là giải pháp cần thiết khi bạn cần nguồn tiền để trang trải các chi phí vận hành, máy móc, thiết bị, nhân công,... Vấn đề được đặt ra là: Bạn đã nắm được hết những rủi ro
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Pháp luật
Bạn có biết các trường hợp nào cần phải xin phép khi chuyển mục đích sử dụng đất không? Hay trường hợp nào không cần xin phép? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau.