Đất NTS là gì? Quy định, thủ tục và các câu hỏi liên quan

October 17 2024 2:54 AM

Đất đai tại Việt Nam được phân thành 3 nhóm chính là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Trong đó, đất NTS được xếp vào loại đất nông nghiệp. Vậy đất NTS là gì? Được quy định như thế nào, bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn.

1. Đất NTS là gì? 

Đất NTS là ký hiệu cho đất nuôi trồng thủy sản, thuộc nhóm đất nông nghiệp theo quy định phân loại đất. Loại đất này bao gồm đất nuôi trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng nước ngọt.

Theo quy định tại Điều 2 Luật Thủy sản 2003, đất nuôi trồng thủy sản là đất có mặt nước nội địa, gồm có:

- Đất phi nông nghiệp có mặt nước được Nhà nước giao hoặc cho thuê để nuôi trồng thuỷ sản.

- Đất bãi bồi ven sông, ven biển; đất bãi cát hoặc cồn cát ven biển;

- Ao, hồ, sông, ngòi, đầm, phá, kênh, rạch; đất có mặt nước ven biển;

- Đất sử dụng cho mục đích kinh tế trang trại;

2. Các quy định pháp luật liên quan đến đất NTS

Hạn mức giao đất NTS

Theo quy định tại khoản 1 và khoảng 4 Điều 129 Luật Đất đai 2013, hạn mức giao đất nuôi, trồng thủy sản NTS cụ thể như sau:

- Tối đa 3ha đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nằm ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long và khu vực Đông Nam Bộ.

- Tối đa 2ha đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc các khu vực khác.

- Tối đa 5ha đối với các cá nhân và hộ gia đình được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.

Do ảnh hưởng đến quyền lợi nếu thực hiện chuyển đổi, chuyển nhượng, bồi thường về đất đai nên việc giao đất NTS cần phải được thực hiện tuân theo quy định về hạn mức.

Thời hạn sử dụng đất NTS

Theo khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013, thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

Trường hợp hết thời hạn thuê mà người sử dụng đất tiếp tục trực tiếp khai thác, sử dụng và canh tác đất nông nghiệp mà còn có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì tiếp tục được phép gia hạn nhưng không quá 50 năm.

Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

Như vậy, nhìn chung  thời hạn sử dụng đất nuôi trồng thủy sản là không quá 50 năm, tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất. Trong trường hợp, đất nuôi trồng thủy sản của bạn nằm trong thửa đất có nhiều mục đích sử dụng khác nhau thì thời hạn sử dụng sẽ căn cứ vào mục đích sử dụng đất chính để xác định.

Quy định mới về đất NTS

Từ ngày 1/9/2022 một số quy định mới về đất đai sẽ có hiệu lực, trong đó có quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm các trường hợp được bổ sung liên quan đến đất nuôi trồng thủy hải sản như sau:

  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
  • Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;

Như vậy, nếu thuộc các trường hợp này, người sử dụng đất nuôi trồng thủy sản hoặc muốn chuyển đổi sang đất nuôi trồng thủy sản không cần tiến hành theo hồ sơ, thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất như các quy định trước đây mà chỉ cần đăng ký biến động đất đai.

3. Các câu hỏi liên quan đến đất NTS

1. Có được xây nhà trên đất NTS?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 và Khoản 1 Điều 170 Luật Đất đai 2013 quy định một trong những nghĩa vụ của người sử dụng đất là phải sử dụng đất đúng mục đích. Đất NTS nuôi trồng thủy sản có mục đích để nuôi trồng thủy sản, do đó việc xây nhà trên đất NTS là trái quy định của pháp luật.

Nếu muốn xây dựng nhà ở trên đất NTS, cần phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất lên đất ở.

2. Đất NTS có được chuyển đổi, chuyển nhượng?

Theo quy định tại Điều 57 của Luật Đất đai 2013, đất nuôi trồng thủy sản được phép chuyển đổi mục đích sử dụng nhưng phải đáp ứng được điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

Riêng với việc chuyển nhượng, dù được phép nhưng đất nuôi trồng thủy sản cũng cần đảm bảo điều kiện chuyển nhượng, hạn mức chuyển nhượng.

Hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Để tiến hành chuyển nhượng đất NTS, cá nhân, hộ gia đình cần chuẩn bị hồ sơ cùng các loại giấy tờ sau:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất NTS
  • Bản sao công chứng hộ khẩu thường trú có chứng thực. Hoặc nếu sử dụng bản photo thông thường thì phải hộ khẩu gốc để đối chiếu;
  • Bản trích lục bản đồ địa chính hoặc bản đồ vị trí khu đất xin chuyển mục đích sử dụng;
  • 01 bản chính và 02 bản sao công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hoặc trong trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thay bằng quyết định giao đất, cho thuê đất.
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất đã hướng dẫn như trên, cá nhân hộ gia đình sở hữu có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ này.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người có nhu cầu chuyển đổi đất NTS tiến hành nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất. 

Văn phòng đăng ký đất đai sẽ có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra hồ sơ cũng như xác minh thực địa nếu cần thiết. Hồ sơ khi đã đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan chức năng sẽ xác nhận mục đích sử dụng đất vào Sổ đỏ, đơn đăng ký, bên cạnh đó là cập nhật, chỉnh lý biến động vào cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Bước 3: Nhận kết quả

Tối đa là 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, chủ sở hữu đất tới Văn phòng đăng ký đất đai để nhận lại Sổ đỏ đã được cập nhật chỉnh lý.

Lệ phí khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất NTS

Theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 5 của Nghị định 45/2014/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất, khi chuyển từ đất ao, vườn trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất thổ cư theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất thổ cư; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất ao, vườn gắn liền nhà ở nhưng chủ sở hữu sử dụng đất tách ra để chuyển quyền sở hữu hoặc do đơn vị đo đạc khi tiến hành đo vẽ bản đồ địa chính trước ngày 1/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất thổ cư thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất thổ cư với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng.

3. Đất nuôi trồng thủy sản NTS có được bồi thường?

Đất nuôi trồng thủy hải sản thuộc nhóm đất nông nghiệp, trong trường hợp nhà nước thu hồi thì người sử dụng được nhận bồi thường theo quy định tại điều 77 Luật Đất đai 2013. Theo đó:

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại theo quy định sau đây:

  • Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức theo quy định tại Điều 129, Điều 130 của Luật này và diện tích đất do được nhận thừa kế. Như vậy, đất NTS sẽ được bồi thường trong mức hạn mức giao đất đã được đề cập ở trên.
  • Đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức quy định thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại;

Đối với diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này thì được bồi thường đối với diện tích đất thực tế đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 của Luật này.”

Như vậy, nếu thu hồi đất nông nghiệp là đất nuôi trồng thủy hải sản, nhà nước sẽ tiến hành bồi thường bằng tiền hoặc bằng đất. Giá đất bồi thường được tính dựa trên mức giá trong bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành ở thời điểm xảy ra sự kiện thu hồi đất.

Đọc thêm:

Hãy điền thông tin đăng ký TẠI ĐÂY, hoặc liên hệ Homebase theo số (+84) 948 230 033 hoặc email: customer@gethomebase.com. Đội ngũ Homebase sẽ liên hệ lại với bạn và cung cấp thêm thông tin chi tiết trong thời gian sớm nhất.